Mục Lục
- Các loại thuế doanh nghiệp cần phải nộp mới nhất.
- Thuế doanh nghiệp là gì?
- Tại sao doanh nghiệp phải nộp thuế?
- Các loại thuế doanh nghiệp cần phải nộp:
- Lệ phí (thuế) môn bài:
- Thuế giá trị gia tăng (Thuế GTGT)
- Cách tính thuế TH1:
- Thuế thu nhập doanh nghiệp (Thuế TNDN)
- Thuế thu nhập cá nhân (Thuế TNCN)
- Dịch vụ thuế của công ty Luật Đại Huy Hoàng
Các loại thuế doanh nghiệp cần phải nộp mới nhất.
Thuế doanh nghiệp là gì?
Thuế doanh nghiệp là một khoản tiền mà các tổ chức kinh doanh phải nộp cho nhà nước dựa trên thu nhập mà họ thu được từ hoạt động kinh doanh. Đây là một phần quan trọng của nguồn thu ngân sách nhà nước, giúp hỗ trợ các hoạt động và dự án cần thiết để duy trì và phát triển xã hội.
Thuế doanh nghiệp được tính dựa trên tổng thu nhập thu được từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh, và sau đó trừ đi các khoản chi phí hợp lý được cho phép. Các khoản chi phí này thường bao gồm các khoản phải trả như mức lương cho nhân viên, chi phí sản xuất, quản lý, quảng cáo, và các khoản chi phí khác liên quan đến hoạt động kinh doanh.
Tại sao doanh nghiệp phải nộp thuế?
Doanh nghiệp phải đóng thuế là để đóng góp vào nguồn tài trợ cho các hoạt động chung của xã hội. Thuế doanh nghiệp giúp tài trợ cho các dự án cơ sở hạ tầng, giáo dục, y tế, an ninh, và nhiều lĩnh vực khác mà chính phủ cần đảm bảo cho cộng đồng. Đồng thời, việc đóng thuế cũng giúp tạo ra một sự cân đối trong việc chia sẻ trách nhiệm tài chính giữa các phần tử trong xã hội, đặc biệt là doanh nghiệp có lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh.
Các loại thuế doanh nghiệp cần phải nộp:
Lệ phí (thuế) môn bài:
Khái niệm:
Lệ phí môn bài là số tiền mà các doanh nghiệp phải nộp hàng năm khi bắt đầu hoạt động kinh doanh. Khoản tiền này được tính dựa trên số vốn điều lệ được ghi trên giấy chứng nhận thành lập doanh nghiệp hoặc doanh thu (với hộ và cá nhân kinh doanh).
Đối tượng nộp thuế:
Tất cả doanh nghiệp đang hoạt động kinh doanh đều phải đóng lệ phí môn bài, ngoại trừ các trường hợp sau: Doanh nghiệp quy mô nhỏ hoặc mới chuyển từ hộ kinh doanh, được miễn lệ phí môn bài trong thời hạn 03 năm tính từ ngày cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp lần đầu tiên.
Mức thuế phải nộp:
Vốn điều lệ/đầu tư Khoản phí môn bài cần nộp Vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư của doanh nghiệp từ 10 tỷ đồng trở xuống 03 triệu đồng/năm Vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư của doanh nghiệp trên 10 tỷ đồng 02 triệu đồng/năm
Thời hạn nộp thuế:
Các doanh nghiệp khi kết thúc thời hạn được miễn lệ phí môn bài phải thực hiện nộp thuế môn bài theo các quy định sau:
- Nếu thời hạn miễn lệ phí môn bài kết thúc trong 06 tháng đầu năm, hạn nộp là 30/7 cùng năm.
- Nếu thời hạn miễn lệ phí môn bài kết thúc trong 06 tháng cuối năm, hạn nộp là 30/1 năm đó.
Thuế giá trị gia tăng (Thuế GTGT)
- Khái niệm: Thuế giá trị gia tăng (GTGT) là một hình thức thuế gián thu được áp dụng trên giá trị gia tăng thêm của hàng hóa và dịch vụ, đối với việc mua bán và sử dụng chúng. Tuy nhiên, việc thực hiện nghĩa vụ đóng thuế được thực hiện bởi doanh nghiệp hoặc các đơn vị sản xuất trực tiếp.
- Mức thuế phải đóng: Để tính toán số tiền thuế GTGT mà mỗi doanh nghiệp phải đóng, có hai phương pháp kê khai được áp dụng: Phương pháp kê khai thuế GTGT khấu trừ và phương pháp kê khai thuế GTGT trực tiếp.
Trường hợp 1: Doanh nghiệp kê khai thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp Phương pháp này thường áp dụng cho các doanh nghiệp trong ngành mua bán, chế tác trang sức, vàng bạc, đá quý, và cơ sở kinh doanh có doanh thu chịu thuế GTGT hàng năm dưới 1 tỷ đồng hoặc không tuân thủ đầy đủ các quy định kế toán, hóa đơn, và chứng từ theo quy định pháp luật.
Cách tính thuế TH1:
Số tiền thuế GTGT phải nộp = Doanh thu chịu thuế GTGT x Tỷ lệ thuế GTGT
Tỷ lệ thuế GTGT sẽ phụ thuộc vào ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp, khi áp dụng phương pháp kê khai này.
Danh mục ngành nghề Tỷ lệ % tính thuế GTGT
- Phân phối, cung cấp hàng hóa 1%
- Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu 5%
- Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu 3%
- Hoạt động kinh doanh khác 2%
Trường hợp 2: Doanh nghiệp kê khai theo phương pháp khấu trừ Phương pháp này thích hợp với các doanh nghiệp tuân thủ đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn, và chứng từ theo quy định, có doanh thu hàng năm từ 01 tỷ đồng trở lên, và tự nguyện đăng ký kê khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
Cách tính thuế TH2:
Số tiền thuế GTGT phải nộp = Số tiền thuế GTGT đầu ra – Số tiền thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
Thời hạn nộp thuế: Trong trường hợp doanh nghiệp tự kê khai thuế GTGT, thời hạn nộp thuế tương ứng với thời hạn nộp hồ sơ khai thuế.
- Đối với doanh nghiệp kê khai theo tháng: Hạn nộp là ngày 20 của tháng sau tháng phát sinh nghĩa vụ thuế.
- Đối với doanh nghiệp kê khai theo quý: Hạn nộp là… (Thông tin tiếp theo bị cắt ngang, xin vui lòng cung cấp tiếp để hoàn tất.)
Thuế thu nhập doanh nghiệp (Thuế TNDN)
Khái niệm:
Thuế TNDN là một khoản thuế được tính trên lợi nhuận cuối cùng của doanh nghiệp sau khi đã trừ đi các khoản chi phí hợp lý theo quy định của Luật thuế TNDN. Tất cả các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực sản xuất và kinh doanh sản phẩm hoặc dịch vụ đều phải thực hiện nghĩa vụ đóng thuế TNDN khi thu nhập phát sinh.
Cách tính thuế:
Số tiền thuế TNDN phải nộp = Thu nhập chịu thuế x Thuế suất.
Thu nhập chịu thuế thường là 20% tổng thu nhập gộp. Để xác định thu nhập chịu thuế TNDN trong kỳ, phải tính tổng doanh thu và trừ đi các chi phí được công nhận, sau đó cộng thêm các khoản thu khác chịu thuế.
Thuế suất của thuế TNDN cũng tùy thuộc vào lĩnh vực kinh doanh của doanh nghiệp. Có những lĩnh vực có thuế suất lên đến 32%-50%, như trong ngành khai thác dầu khí, hoặc 40%-50% cho các doanh nghiệp khai thác các tài nguyên quý hiếm khác.
Thời hạn nộp thuế:
Doanh nghiệp cần nộp thuế TNDN theo chu kỳ quý, và hạn nộp là vào ngày 30 của tháng đầu tiên trong quý sau.
Thuế thu nhập cá nhân (Thuế TNCN)
Khái niệm:
Thuế TNCN là loại thuế do doanh nghiệp nộp thay cho người lao động trong công ty. Thuế này được tính theo từng tháng và có thể được kê khai theo tháng hoặc quý, còn quyết toán cuối năm.
Cách tính thuế:
Số tiền thuế TNCN phải nộp = Thu nhập chịu thuế TNCN x Thuế suất.
Các khoản giảm trừ thường áp dụng cho thuế TNCN bao gồm:
- Giảm trừ gia cảnh:
- Đối với bản thân: 11.000.000 đồng/người/tháng.
- Đối với người phụ thuộc: 4.400.000 đồng/người/tháng.
- Các khoản bảo hiểm bắt buộc: Bao gồm bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và bảo hiểm nghề nghiệp trong một số lĩnh vực đặc biệt.
Thời hạn nộp thuế:
Thời hạn cuối cùng để nộp thuế TNCN là ngày cuối cùng của tháng thứ 3 sau năm dương lịch hoặc năm tài chính đối với hồ sơ quyết toán thuế hàng năm. Đối với hồ sơ khai thuế hàng năm, thời hạn là ngày cuối cùng của tháng đầu tiên của năm dương lịch hoặc năm tài chính.
Đọc thêm: Dịch vụ kế toán thuế tại nhà
Dịch vụ thuế của công ty Luật Đại Huy Hoàng
- Lập báo cáo tài chính: Chúng tôi hỗ trợ doanh nghiệp trong việc lập báo cáo tài chính đầy đủ và chính xác, giúp khách hàng có cái nhìn tổng quan về tình hình tài chính của mình.
- Nộp thuế doanh nghiệp: Chúng tôi cam kết thực hiện việc nộp thuế doanh nghiệp đúng thời hạn và chính xác, giúp doanh nghiệp tránh các rủi ro phạt vi phạm.
- Tư vấn thuế: Đội ngũ tư vấn thuế của chúng tôi hỗ trợ khách hàng trong việc tối ưu hóa khấu trừ thuế, đưa ra các giải pháp thuế phù hợp và giúp doanh nghiệp đáp ứng đúng quy định thuế.
- Đánh giá và kiểm tra thuế: Chúng tôi thực hiện đánh giá và kiểm tra thuế để đảm bảo tính minh bạch và tuân thủ quy định thuế của từng doanh nghiệp.
- Tối ưu hóa kế hoạch thuế: Chúng tôi tư vấn về các chiến lược tối ưu hóa kế hoạch thuế, giúp khách hàng giảm thiểu tác động thuế và tối đa hóa lợi ích tài chính.
- Giải quyết tranh chấp thuế: Chúng tôi hỗ trợ khách hàng giải quyết các tranh chấp thuế một cách hiệu quả và tối ưu, đảm bảo quyền lợi và lợi ích hợp pháp của khách hàng được bảo vệ.
- Hỗ trợ về luật doanh nghiệp: Ngoài các dịch vụ thuế, chúng tôi còn cung cấp hỗ trợ về luật doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp tuân thủ các quy định pháp luật và quản lý rủi ro pháp lý.
Với các dịch vụ thuế đa dạng và chuyên nghiệp này, chúng tôi cam kết mang đến giá trị cao và sự hài lòng cho mỗi khách hàng của mình.
Liên Hệ Luật Sư

Văn Phòng Luật Sư Quận 7
Hồ Chí Minh:
468 Nguyễn Văn Linh, Tân Phú, Quận 7.
Văn Phòng Luật Sư Cầu Giấy
Hà Nội:
Ng./16 Đ. Trần Duy Hưng, Tổ Dân Phố Số 33, Cầu Giấy.